Thứ Bảy, 27/04/2024

Thứ Bảy, 15:36 19/08/2017

CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

MÃ SỐ: 9 44 02 19

STTMã học phầnTên học phầnSố tín chỉ
(1)(2)(3)(4)
1. Các phần bắt buộc
06
1.GEO5001Địa lý tự nhiên Việt Nam03
2.GEO5002Bản đồ, viễn thám và GIS trong nghiên cứu địa lý03
3.GEO5017Địa lý tài nguyên và môi trường Việt Nam03
4.GEO5018Tài nguyên, môi trường Việt Nam và vấn đề phát triển bền vững03
5.GEO5019Ứng dụng công nghệ viễn thám nghiên cứu, quản lý tài nguyên môi trường khu vực03
2. Các học phần tự chọn
06
1.GEO5020Quản lý tổng hợp tài nguyên và tai biến vùng núi và cao nguyên03
2.GEO5021Quản lý tổng hợp tài nguyên và tai biến vùng đồng bằng và trung du03
3.GEO5022Quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường đới bờ biển03
4.GEO5023Cảnh quan học ứng dụng03
5.GEO5024Du lịch sinh thái03
6.GEO5025Quy hoạch môi trường03
7.GEO5026Sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường03
8.GEO5027Biến đổi khí hậu và tác động đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường03
9.GEO5028Bản đồ và hệ thông tin địa lý trong nghiên cứu tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường03
10.GEO5029Cân bằng nước và đánh giá tài nguyên nước vùng cửa sông ven biển03
3. Các chuyên đề tiến sĩ06
4. Tiểu luận tổng quan02
5. Luận án tiến sĩ70
Tổng số tín chỉ90
Lưu ý: Khung chương trình áp dụng cho NCS có bằng thạc sĩ ngành đúng hoặc phù hợp. NCS có bằng thạc sĩ ngành gần và NCS chưa có bằng thạc sĩ phải học các học phần bổ sung theo yêu cầu của cơ sở đào tạo.