Lượt truy cập 5.752.611
Hôm nay
Tháng này
2.879
21.109
Thứ Sáu, 15:36 18/08/2017
CHUYÊN NGÀNH: KHOÁNG VẬT HỌC VÀ ĐỊA HÓA HỌC
MÃ SỐ: 9 44 02 05
STT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. Các phần bắt buộc | 06 | ||
1. | ESS5012 | Các phương pháp xử lý và luận giải số liệu địa hóa, khoáng vật đồng vị | 03 |
2. | ESS5013 | Cơ sở hóa lý trong địa chất | 03 |
2. Các học phần tự chọn | 03 | ||
3. | ESS5014 | Địa hóa đồng vị | 03 |
4. | ESS5015 | Mô hình hóa trong địa hóa và thạch luận | 03 |
5. | ESS5016 | Khoáng vật học nguồn gốc | 03 |
6. | ESS5017 | Địa hóa học ứng dụng | 03 |
7. | ESS5009 | Phong hóa nhiệt đới ẩm | 03 |
8. | ESS5007 | Thạch luận đá magma, biến chất | 03 |
9. | ESS5006 | Magma-kiến tạo | 03 |
3. Các chuyên đề tiến sĩ | 06 | ||
4. Tiểu luận tổng quan | 02 | ||
5. Luận án tiến sĩ | 70 | ||
Tổng số tín chỉ | 87 |
Lưu ý: Khung chương trình áp dụng cho NCS có bằng thạc sĩ ngành đúng hoặc phù hợp. NCS có bằng thạc sĩ ngành gần và NCS chưa có bằng thạc sĩ phải học các học phần bổ sung theo yêu cầu của cơ sở đào tạo.
Các tin đã đưa:
- CHUYÊN NGÀNH: VẬT LÝ ĐỊA CẦU (19/08/17)
- CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA VẬT LÝ (18/08/17)
- CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA CHẤT HỌC (18/08/17)